Thứ Hai, 15 tháng 7, 2013

Công bố chất lượng mỹ phẩm

 Dich vu cong bo chat luong my pham, Dịch vụ công bố chất lượng mỹ phẩm
Công ty Luật Hoàn Nhất chuyên tư vấn và thực hiện thủ tục công bố chất lượng mỹ phẩm một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Các dịch vụ điển hình của công ty chúng tôi như:
- Tư vấn những quy định của pháp luật về việc công bố chất lượng mỹ phẩm: tư vấn các thủ tục, cách chuẩn bị hồ sơ, tài liệu công bố chất lượng mỹ phẩm;
- Dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.
- Soạn, nộp, theo dõi  và nhận hồ sơ công bố chất lượng mỹ phẩm.


MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG MỸ PHẨM
Mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi và phía ngoài cơ quan sinh dục) hoặc với răng và niêm mạc miệng, với mục đích duy nhất hoặc chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức và/hoặc làm điều chỉnh mùi cơ thể và/hoặc bảo vệ chúng hoặc giữ chúng trong điều kiện tốt.
I. Căn cứ pháp lý: 
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
- Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về ghi nhãn hàng hoá;
- Thông tư 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế;
- Hiệp định hòa hợp trong quản lý mỹ phẩm đã được các nước thành viên Hiệp hội các nước Đông Nam Á ký ngày 02 tháng 9 năm 2003.
II. Hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm sản xuất trong nước gồm:
1. Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm.
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư của nhà sản xuất có chức năng sản xuất mỹ phẩm (bản sao có công chứng, chứng thực tại Việt Nam).
3. Công thức: Ghi đầy đủ các thành phần cấu tạo; ghi rõ nồng độ, hàm lượng hoặc tỷ lệ phần trăm của từng thành phần.
4. Tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp thử .
5. Dữ liệu kỹ thuật hoặc dữ liệu lâm sàng để chứng minh những công dụng đặc biệt của sản phẩm (nếu có).
6. Tài liệu nghiên cứu độ ổn định.
7. Cam kết của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm về việc công thức sản phẩm không có các chất cấm và tuân thủ theo giới hạn về hàm lượng của những chất bị hạn chế và sản xuất đúng công thức đã công bố.
III. Hồ sơ công bố chất lượng mỹ phẩm nhập khẩu gồm:
1. Đơn đăng ký lưu hành mỹ phẩm;
2. Giấy phép Đăng ký kinh doanh (phải có chức năng kinh doanh mỹ phẩm)
3. Thư uỷ quyền (Authorization letter): Nhà SX uỷ quyền cho nhà nhập khẩu tiến hành thủ tục đăng ký sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam.
4. Bảng thành phần phần trăm các chất (Formulation): ghi rõ tỉ lệ % thành phần đầy đủ kèm theo công dụng (tên thành phần theo danh pháp quốc tế INCI)
5. Giấy phép lưu hành tự do (Certificate Of Free Sales):
a) CFS do nước sở tại cấp là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ, còn hạn. Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp.
b) CFS phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
IV. Các trường hợp các mỹ phẩm sau đây được phép công bố trong cùng một Bản công bố:
- Các sản phẩm có công thức tương tự nhau nhưng có màu sắc hoặc mùi khác nhau.
- Các sản phẩm khác nhau nhưng được đóng gói chung trong cùng một bao gói như một đơn vị đóng gói.
- Các dạng khác sẽ được Cục Quản lý dược Việt Nam quyết định dựa vào quyết định của ủy ban mỹ phẩm ASEAN.
V. Thời hạn Số tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm:
Số tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm có giá trị 03 năm. Các tổ chức, cá nhân phải tiến hành công bố lại ít nhất 01 tháng trước khi số tiếp nhận hồ sơ công bố hết hạn và phải nộp lệ phí theo quy định.
VI. Các loại mỹ phẩm phải công bố:
Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da
Mặt nạ (chỉ trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hoá học)
Các chất phủ màu (lỏng, nhão, bột)
Các phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh,…
Xà phòng tắm , xà phòng khử mùi,…
Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh,…
Các sản phẩm để tắm hoặc gội (muối, xà phòng, dầu, gel,…)
Sản phẩm tẩy lông
Chất khử mùi và chống mùi
Các sản phẩm chăm sóc tóc
Nhuộm và tẩy tóc
Thuốc uốn tóc, duỗi tóc, giữ nếp tóc
Các sản phẩm định dạng tóc
Các sản phẩm làm sạch (sữa, bột, dầu gội)
Sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho tóc (sữa, kem, dầu)
Các sản phẩm tạo kiểu tóc (sữa, keo xịt tóc, sáp)
Sản phẩm dùng cạo râu (kem, xà phòng, sữa,…)
Các sản phẩm trang điểm và tẩy trang dùng cho mặt và mắt
Các sản phẩm dùng cho môi
Các sản phẩm để chăm sóc răng và miệng
Các sản phẩm dùng để chăm sóc và tô điểm cho móng tay, móng chân
Các sản phẩm dùng để vệ sinh bên ngoài
Các sản phẩm chống nắng
Sản phẩm làm sạm da mà không cần tắm nắng.
Sản phẩm làm trắng da
Sản phẩm chống nhăn da
Sản phẩm khác.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét